Phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh là cách tính thuế dựa trên tỷ lệ của doanh thu thực tế từ mỗi giao dịch cụ thể. Bằng cách này, thuế được tính dựa trên số tiền thu được từ từng hoạt động kinh doanh cụ thể thay vì dựa trên kế toán tổng quát hoặc thông tin trong sổ sách chi tiết.
Quy định về phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh
Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng cho cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Đây chỉ áp dụng cho cá nhân và không được sử dụng cho Hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp khác.
Cá nhân kinh doanh không thường xuyên được xác định dựa trên cách hoạt động kinh doanh trong từng lĩnh vực, ngành nghề, và tự chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn của Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Địa điểm kinh doanh cố định thường là nơi cá nhân thực hiện các hoạt động kinh doanh như cửa hàng, nhà xưởng, kho hàng, hoặc bất kỳ địa điểm giao dịch chính nào.
Các trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
- Cá nhân kinh doanh lưu động.
- Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân.
- Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.
- Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số khi không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Sản phẩm nội dung thông tin số là thông tin dưới dạng số bao gồm văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được lưu giữ, truyền đưa trên môi trường mạng theo quy định.
Dịch vụ nội dung thông tin số là dịch vụ trực tuyến hỗ trợ sản xuất, khai thác, phát hành, bảo trì sản phẩm nội dung thông tin số và các hoạt động tương tự khác theo quy định.
2. Chế độ kế toán
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không cần áp dụng chế độ kế toán bắt buộc, nhưng phải lưu giữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và các tài liệu chứng minh về hàng hóa, dịch vụ theo quy định pháp luật và phải đưa ra khi kê khai thuế theo từng lần phát sinh (theo quy định tại khoản 3, Điều 6 của Thông tư 40/2021).
3. Thời điểm khai thuế
Cá nhân kinh doanh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.
4. Nguyên tắc tính thuế
Nếu cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch đạt từ 100 triệu đồng trở lên, họ sẽ phải tuân theo quy định của luật về thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) để nộp thuế.
>>> Xem thêm: THÔNG TƯ 88 VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh
Số tiền thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số tiền thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, hộ kinh doanh là doanh thu bao gồm:
- Thuế của toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong kỳ tính thuế từ các hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại;
- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
- Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
- Doanh thu khác mà cá nhân, hộ kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng ngành nghề, lĩnh vực theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể:
Lĩnh vực | Tỷ lệ thuế GTGT | Tỷ lệ thuế TNCN |
---|---|---|
Lĩnh vực thương mại, bán hàng hóa | 1% | 0.5% |
Lĩnh vực dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu | 5% | 2% |
Lĩnh vực sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa, vận tải, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 1.5% |
Lĩnh vực dịch vụ, sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT mức thuế suất 5% theo phương pháp khấu trừ và các lĩnh vực khác không thuộc các nhóm trên | 2% | 1% |
Lưu ý:
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, chịu thuế GTGT 0%, không phải kê khai tính nộp thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT. Doanh thu từ hợp tác kinh doanh với tổ chức khác mà tổ chức này đã kê khai và nộp thuế GTGT thì không phải nộp thuế GTGT.
Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động nhiều ngành nghề, lĩnh vực thì thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế trên doanh thu áp dụng đối với từng ngành nghề, lĩnh vực riêng. Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng ngành nghề, lĩnh vực hoặc xác định không phù hợp với hoạt động kinh doanh hiện tại thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng ngành nghề, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Bài viết trên đây là những thông tin mà Đại lý Thuế ACCPRO chia sẻ để giúp bạn biết được “Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể theo từng lần phát sinh”. Nếu còn bất kỳ vướng mắc hay vấn đề nào còn chưa rõ cần được giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé!