Việc cho thuê tài sản như nhà đất, xe cộ hay các loại tài sản khác mang lại nguồn thu nhập ổn định cho nhiều cá nhân và tổ chức. Tuy nhiên, để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa lợi ích tài chính, việc kê khai và tính thuế cho thuê tài sản là điều không thể bỏ qua. Bài viết này ACC PRO sẽ hướng dẫn chi tiết cách kê khai và tính thuế cho thuê tài sản, giúp bạn nắm vững quy trình và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo đúng quy định.

thuế cho thuê tài sản

Trường hợp tính thuế cho thuê tài sản

Những cá nhân có nguồn thu nhập từ việc cho thuê tài sản như nhà ở, mặt bằng kinh doanh, nhà xưởng, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị… sẽ phải chịu thuế cho thuê tài sản. Các đối tượng thuê có thể là cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức khác. Tuy nhiên, thuế này không áp dụng cho các dịch vụ đi kèm với tài sản cho thuê.

Trường hợp miễn thuế cho thuê tài sản

Theo quy định hiện hành, cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản trong một năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến 31/12) dưới 100 triệu đồng sẽ được miễn thuế. Điều này áp dụng cho cả trường hợp cho thuê trọn năm hoặc chỉ trong một phần của năm.

Cách tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân

Cách tính thuế môn bài cho thuê tài sản 

Thuế môn bài mà cá nhân cho thuê tài sản phải nộp sẽ dựa trên mức doanh thu bình quân hằng năm, được chia thành 3 mức:

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Nộp 1.000.000 đồng.
  • Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: Nộp 500.000 đồng.
  • Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: Nộp 300.000 đồng.

Doanh thu để xác định mức thuế môn bài là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê trong năm tính thuế, bao gồm cả các hợp đồng cho thuê tại nhiều địa điểm khác nhau.

Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN cho thuê tài sản

Công thức tính thuế GTGT: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Công thức tính thuế TNCN: Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

Xác định doanh thu tính thuế cho thuê tài sản:

Trường hợp 1: Tiền thuê đã bao gồm thuế

Doanh thu tính thuế = Tổng số tiền bên thuê trả.

Ví dụ: Nếu chủ nhà A cho công ty B thuê nhà trong 12 tháng với số tiền 150.000.000 đồng (đã bao gồm thuế), doanh thu tính thuế là 150.000.000 đồng.

  • Thuế GTGT = 150.000.000 x 5% = 7.500.000 đồng.
  • Thuế TNCN = 150.000.000 x 5% = 7.500.000 đồng.

Trường hợp 2: Tiền thuê chưa bao gồm thuế

Doanh thu tính thuế = Tổng tiền thuê chưa có thuế / 0,9.

Ví dụ: Nếu hợp đồng ghi số tiền thuê là 150.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế), doanh thu tính thuế là 150.000.000 / 0,9 = 166.666.667 đồng.

  • Thuế GTGT = 166.666.667 x 5% = 8.333.333 đồng.
  • Thuế TNCN = 166.666.667 x 5% = 8.333.333 đồng.

Hướng dẫn kê khai và nộp thuế cho thuê tài sản

Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản tự khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Việc nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản phụ thuộc vào loại tài sản được cho thuê:

  • Nếu tài sản cho thuê là bất động sản, cá nhân cần nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý khu vực nơi có bất động sản.
  • Nếu tài sản là các loại khác, hồ sơ được nộp tại Chi cục Thuế quản lý nơi cá nhân cư trú.

Thời hạn nộp hồ sơ và tiền thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

  • Trường hợp khai thuế theo từng kỳ thanh toán, hồ sơ cần được nộp trong vòng 10 ngày kể từ khi bắt đầu thời hạn cho thuê.
  • Nếu cá nhân chọn khai thuế một lần trong năm, thời hạn nộp hồ sơ là ngày cuối cùng của tháng 1 năm sau.

Thời hạn nộp thuế:
Cá nhân cần nộp tiền thuế chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản bao gồm:

  • Tờ khai thuế mẫu 01/TTS.
  • Phụ lục bảng kê mẫu 01-1/BK-TTS.
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà và các phụ lục đi kèm.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD của chủ nhà.

Trường hợp doanh nghiệp khai và nộp thuế thay cá nhân

Nơi nộp hồ sơ thay

  • Nếu tài sản cho thuê là bất động sản, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý khu vực có bất động sản.
  • Đối với các loại tài sản khác, hồ sơ sẽ được nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.

Thời hạn nộp hồ sơ và tiền thuế

Tùy theo phương thức khai thuế của doanh nghiệp, thời hạn nộp hồ sơ được quy định như sau:

  • Theo tháng: Ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo.
  • Theo từng kỳ thanh toán: Trong vòng 10 ngày kể từ khi bắt đầu kỳ thanh toán.
  • Theo năm: Ngày cuối cùng của tháng 1 năm sau.

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ tương tự như khi cá nhân tự khai thuế, tuy nhiên tờ khai mẫu 01/TTS sẽ được điều chỉnh phù hợp cho doanh nghiệp khai thay.

Hướng dẫn lập tờ khai cho thuê tài sản (mẫu 01/TTS)

  • Dòng đầu tiên, đánh dấu vào ô thích hợp: cá nhân tự khai thuế hoặc doanh nghiệp khai thay.
  • Mục [01] ghi rõ kỳ tính thuế (năm, tháng, quý hoặc kỳ thanh toán).
  • Mục [02] tích chọn nếu đây là lần khai thuế đầu tiên, hoặc điền bổ sung cho lần khai tiếp theo.
  • Từ mục [04] đến [11], cá nhân điền đầy đủ thông tin cá nhân.
  • Mục [12] dùng khi cá nhân chưa có mã số thuế, thông tin sẽ giúp cơ quan thuế cấp mã số.
  • Các mục từ [16] đến [22] dành cho trường hợp doanh nghiệp khai thay.
  • Mục [23] ghi tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
  • Mục [24] ghi tổng doanh thu tính thuế.
  • Mục [25] tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
  • Mục [27] ghi số tiền cá nhân nhận được từ các khoản bồi thường hoặc phạt hợp đồng.

Việc kê khai và tính thuế cho thuê tài sản đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật để đảm bảo quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi và hợp pháp. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin chi tiết và hữu ích, giúp bạn dễ dàng thực hiện nghĩa vụ thuế. Hãy luôn cập nhật các quy định mới nhất để đảm bảo việc kê khai thuế được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.