Có thể nói để chứng minh cho một doanh nghiệp đã ra đời và đang hoạt động đúng với quy định của pháp luật thì không thể nào thiếu tờ giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, rất nhiều người chuẩn bị thành lập doanh nghiệp vẫn chưa thật sự hiểu rõ và nắm chi tiết từng hạng mục trên tờ giấy này. Chính vì thế mà bài viết này ra đời.

Vậy các mục xuất hiện trên tờ giấy phép kinh doanh có ý nghĩa gì ??

Để có thể cấu thành nên một tờ giấy phép kinh doanh hoàn chỉnh thì những hạng mục quan trọng bên dưới đây là không thể thiếu. ACC PRO sẽ đánh số để bạn có thể nắm được chi tiết từng hạng mục và ý nghĩa của chúng:

giấy phép kinh doanh

Số 1 – Cơ quan đăng ký và cấp giấy phép kinh doanh của công ty

Theo hình ảnh, đơn vị cấp là phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh. Ví dụ nếu bạn đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Đồng Nai thì cơ quan cấp phép sẽ là: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Đồng Nai….

Số 2 – loại hình công ty

Hiện tại, có 4 loại hình công ty phổ biến, thường được mọi người đăng ký thành lập. Trong trường hợp cụ thể của Song Kim, công ty chúng tôi có loại hình là Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.

Số 3 – Mã số doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp là 1 dãy số gồm 10 số và 2 số đầu tiên thể hiện nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ví dụ: mã 03xxx: công ty đăng ký kinh doanh tại Tp.Hồ Chí Minh, mã 01xxx: công ty đăng ký kinh doanh tại Hà Nội,…

Số 4- Ngày cấp giấy chứng nhận kinh doanh lần đầu và các lần thay đổi GPKD

Khi cầm trên tay một giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khi nhìn đến mục số 4 (như hình), bạn sẽ biết được ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Nếu trong quá trình hoạt động, công ty có sự thay đổi về nội dung đăng ký kinh doanh, Sở Kế Hoạch Đầu Tư sẽ thêm 1 dòng để thể hiện số lần thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và ngày thay đổi gần nhất.

Số 5 – Tên doanh nghiệp

Tại mục tên công ty, tên tiếng Việt là nội dung bắt buộc phải có. 2 nội dung tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt là không bắt buộc. Nên có rất nhiều GPKD không thể hiện 2 nội dung này.

Mục số 6, 7, 8 thể hiện địa chỉ trụ sở chính của công ty và các thông tin liên lạc liên quan

Địa chỉ công ty là nơi công ty đặt trụ sở chính. Theo Luật Doanh Nghiệp 2014, doanh nghiệp được tự chủ về nơi đặt địa chỉ trụ sở chính nhưng không được đặt trụ sở tại chung cư dùng đề ở. Ngoài ra, còn có các thông tin như: số điện thoại, số fax, email hay địa chỉ website của doanh nghiệp.

Số 9 – Vốn điều lệ của doanh nghiệp

Doanh nghiệp sẽ tự quyết định về số vốn đăng ký và sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn trên số vốn đăng ký (công ty TNHH, Công ty cổ phần, công ty hợp danh). Mục số 9 này sẽ cho bạn biết số vốn mà công ty đang đăng ký.

Số 10 –  Danh sách thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của doanh nghiệp

Đối với mỗi loại hình khác nhau, việc thể hiện thông tin tại mục này cũng khác nhau.

  • Đối với công ty TNHH MTV: sẽ thể hiện thông tin chủ sở hữu của công ty
  • Đối với công ty TNHH 2 TV trở lên: sẽ thể hiện thông tin các thành viên góp vốn bao gồm: tên họ, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, phần góp vốn, tỷ lệ % góp vốn
  • Đối với công ty Cổ Phần: sẽ không có mục này

Số 11 – Thông tin chi tiết của đại diện pháp luật công ty

giấy phép kinh doanh

Lưu ý, mục thông tin đại diện pháp luật này sẽ thể hiện đầy đủ nội dung của người đại diện pháp luật của của công ty. Bao gồm: tên họ, ngày tháng năm sinh, số và ngày cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại của đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào về nội dung trên giấy phép kinh doanh, hãy liên hệ ngay với ACC PRO để được tư vấn MIỄN PHÍ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.