Cá nhân kinh doanh và hộ gia đình có thể đăng ký hoạt động kinh doanh tại một địa điểm cụ thể và chỉ tuyển dụng tối đa là 10 nhân viên. Họ cần tuân theo các quy định về nộp thuế và các khoản phí áp dụng. Nếu họ cần sử dụng lao động thường xuyên vượt quá con số 10, họ phải chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp khác.

cá nhân kinh doanh

Cá nhân kinh doanh là gì?

Hiện nay pháp luật nước ta đã quy định chi tiết về hộ kinh doanh tại các văn bản luật và văn bản dưới luật. Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định như sau: 

1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Khoản này cũng liệt kê các cá nhân hoạt động thương mại không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh bao gồm những cá nhân thực hiện hoạt động thương mại sau:

  • Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
  • Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
  • Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
  • Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;
  • Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
  • Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Hộ kinh doanh đề cập đến một tổ chức do cá nhân hoặc một nhóm người, đều là công dân Việt Nam đủ tuổi theo quy định. Họ chịu trách nhiệm hoàn toàn cho hành vi của mình. Hộ gia đình tham gia vào hoạt động kinh doanh, có thể đăng ký với quy mô tối đa 10 người lao động và chịu trách nhiệm bằng tài sản cá nhân của họ.

cá nhân kinh doanh

>>> Xem thêm: THÔNG TƯ 88 VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Các loại thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh

1. Thuế môn bài:

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều phải nộp lệ phí môn bài. Tuy nhiên, có một số trường hợp cá nhân kinh doanh được miễn lệ phí môn bài theo quy định cụ thể từ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được điều chỉnh và bổ sung thông qua Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

Ngoài ra, trong năm đầu tiên thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân cũng được miễn lệ phí môn bài từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.

Trong thời gian được miễn lệ phí môn bài, nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh, thì những địa điểm này cũng được miễn lệ phí môn bài trong khoảng thời gian được miễn lệ phí của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân đó.

cá nhân kinh doanh

2. Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng

Tất cả cá nhân kinh doanh phải tuân theo quy định về thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng (VAT). Tuy nhiên, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định các trường hợp miễn nộp thuế nhất định:

  • Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dưới 100 triệu đồng sẽ không phải nộp thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Mặc dù được miễn thuế, họ vẫn phải chịu trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn theo quy định pháp luật.
  • Cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình cũng được miễn thuế GTGT và TNCN nếu tổng doanh thu của nhóm không vượt quá 100 triệu đồng/năm. Trong trường hợp này, chỉ có một người đại diện duy nhất của nhóm được xác định không phải nộp thuế GTGT và TNCN trong năm tính thuế.

Điều này có nghĩa là nếu doanh thu của cá nhân kinh doanh không vượt quá mức 100 triệu đồng/năm, họ sẽ được miễn thuế GTGT và TNCN theo quy định của Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Đại Lý Thuế ACCPRO

Bài viết trên đây là những thông tin mà Đại lý Thuế ACCPRO chia sẻ để giúp bạn biết được “Cá nhân kinh doanh cần nộp những loại thuế nào?”. Nếu còn bất kỳ vướng mắc hay vấn đề nào còn chưa rõ cần được giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé!   

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.