Khi năm kết thúc, báo cáo thuế và quyết toán cuối năm không chỉ là nhiệm vụ cần thiết theo quy định thuế mà còn quan trọng để duy trì tính minh bạch và tuân thủ của doanh nghiệp. Việc nắm vững thời hạn và mức xử phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế giúp tránh rủi ro và duy trì uy tín với cơ quan thuế. Chi tiết về yêu cầu và quy định liên quan sẽ được trình bày để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đúng và hiệu quả.
Báo cáo thuế năm là gì?
Báo cáo thuế hàng năm là một hoạt động thiết yếu và bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Nhiệm vụ chính của quá trình này là tập trung vào việc ghi chép và tổng hợp thông tin liên quan đến hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra. Mục tiêu là đảm bảo rằng dữ liệu được ghi nhận là chính xác và minh bạch, nhằm thực hiện tính toán đầy đủ và chính xác về khoản thuế cần nộp cho cơ quan quản lý thuế. Đây là một quá trình quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và giữ vững sự minh bạch trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: NHỮNG LOẠI BÁO CÁO THUẾ NÀO NÊN NỘP HÀNG THÁNG
Hồ sơ báo cáo thuế cuối năm bao gồm những gì?
Bộ hồ sơ báo cáo thuế năm gồm 2 loại:
- Hồ sơ quyết toán thuế: tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN, kết quả hoạt động sản xuất…;
- Hồ sơ báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
1. Hồ sơ quyết toán thuế
Bao gồm các đầu mục hồ sơ sau:
Hồ sơ pháp lý:
- Điều lệ công ty;
- Giấy đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
- CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật của công ty;
- Quy chế tài chính lương, thưởng của công ty.
Hồ sơ khai thuế:
- Báo cáo tài chính;
- Quyết toán thuế TNDN;
- Quyết toán thuế TNCN;
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng;
- Tờ khai thuế vãng lai, thuế nhà thầu;
- Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Hồ sơ lương, thưởng, phép năm:
- Bộ hồ sơ của người lao động;
- Hợp đồng lao động;
- Các quyết định bổ nhiệm, tăng lương;
- Bảng chấm công;
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Đăng ký giảm trừ gia cảnh;
- Bản cam kết 02/CK-TNCN (nếu có);
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN;
- Bảng đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên;
- Chứng từ nộp tiền bảo hiểm.
Hồ sơ công nợ:
- Hợp đồng kinh tế đầu ra và đầu vào;
- Phụ lục hợp đồng kinh tế;
- Biên bản đối chiếu công nợ.
Hồ sơ vay:
- Hợp đồng vay;
- Giấy nhận nợ;
- Chứng từ thanh toán nợ gốc và lãi vay.
Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu, chi;
- Sao kê ngân hàng;
- Phiếu nhập kho, xuất kho;
- Tất cả hóa đơn mua vào, bán ra;
- Bảng kê mua hàng không có hóa đơn 01/TNDN;
- Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Hồ sơ sổ sách kế toán:
- Bảng trích khấu hao TSCĐ;
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ và chi phí trả trước;
- Bảng định mức nguyên vật liệu;
- Bảng dự toán quyết toán công trình;
- Bảng chi tiết nhập – xuất – tồn hàng hóa;
- Sổ chi tiết tiền vay;
- Sổ tổng hợp và chi tiết công nợ phải thu – phải trả;
- Sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái các tài khoản phát sinh, sổ chi tiết tài khoản.
2. Hồ sơ báo cáo tài chính
Chi tiết bao gồm:
- Các tờ khai quyết toán thuế: tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN;
- Báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế
Căn cứ Luật Quản lý thuế hiện hành và các văn bản liên quan, thời hạn nộp báo cáo thuế được quy định như sau:
Loại báo cáo thuế | Thời hạn nộp báo cáo thuế |
---|---|
Báo cáo thuế tháng | Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo |
Báo cáo thuế quý | Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo |
Báo cáo thuế năm | Chậm nhất ngày 30/01 của năm sau |
Kê khai thuế theo từng lần phát sinh | Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh |
Tờ khai quyết toán thuế năm | Chậm nhất ngày thứ 90 tính từ ngày kết thúc của năm tài chính (*) |
(*): Trường hợp công ty chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, thời hạn nộp báo cáo là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định.
Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế
Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
Mức phạt | Thời gian chậm nộp hồ sơ khai thuế |
---|---|
Phạt cảnh cáo | Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 1 – 5 ngày, có tình tiết giảm nhẹ |
Từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng | Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 1 – 30 ngày |
Từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng | Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 31 – 60 ngày |
Từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng | Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 61 – 90 ngàyChậm nộp hoặc không nộp hồ sơ khai thuế từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
Từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng | Nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 n |
Để khắc phục hậu quả hành vi trên, doanh nghiệp buộc phải:
- Nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế;
- Nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Bài viết trên đây là những thông tin mà Đại lý Thuế ACCPRO chia sẻ để giúp bạn biết được “Báo cáo thuế năm là gì? Hồ sơ báo thuế quyết toán năm”. Nếu còn bất kỳ vướng mắc hay vấn đề nào còn chưa rõ cần được giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé!