Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý và theo tháng là một trong những yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật thuế. Trong bài viết này, hãy cùng ACC PRO sẽ tìm hiểu chi tiết về các quy định mới liên quan đến thời hạn nộp thuế GTGT theo quý và theo tháng được gia hạn trong năm 2024.

thời hạn nộp thuế GTGT theo quý

Thời hạn nộp thuế GTGT

Thời hạn nộp thuế GTGT được quy định tại Khoản 2 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau: “Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Dựa trên quy định này, thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) được xác định như sau:

  • Hồ sơ khai thuế theo tháng: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Hồ sơ khai thuế theo quý hoặc tạm tính theo quý: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Hồ sơ khai thuế theo năm: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên trong năm dương lịch.
  • Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Hồ sơ quyết toán thuế năm: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT

thời gian nộp thuế gtgt

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) được quy định như sau:

  • Hồ sơ khai thuế theo tháng: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 20 của tháng sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Hồ sơ khai thuế theo quý hoặc tạm tính theo quý: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Hồ sơ khai thuế theo năm: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên trong năm dương lịch.
  • Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: Thời hạn nộp chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Hồ sơ quyết toán thuế năm: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Mức tính tiền chậm nộp thuế GTGT

Theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, nếu người nộp thuế nộp tiền chậm so với thời hạn quy định hoặc thời hạn gia hạn, thì phải chịu mức phạt như sau:

  • Mức phạt chậm nộp: 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
  • Thời gian tính phạt: Tính liên tục từ ngày tiếp theo ngày hết hạn nộp thuế đến ngày trước ngày số tiền thuế nợ, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, hoặc tiền thuế chậm chuyển đã được nộp vào ngân sách nhà nước.

Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Nếu người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, hoặc tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 của Luật này.

Nếu sau 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế mà vẫn chưa nộp, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.

Hiểu rõ và tuân thủ thời hạn nộp thuế GTGT theo quý và theo tháng là điều cần thiết để tránh các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hy vọng rằng bài viết này ACC PRO đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.