Khi thực hiện các giao dịch chuyển nhượng bất động sản, ngoài các thủ tục pháp lý cần thiết, cá nhân và tổ chức còn phải nộp một số loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật. Việc hiểu rõ các loại thuế, phí, lệ phí này sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính, đảm bảo quá trình chuyển nhượng diễn ra thuận lợi và hợp pháp. Bài viết dưới đây ACC PRO sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản phải nộp khi chuyển nhượng bất động sản.
Các loại thuế cần đóng khi chuyển nhượng bất động sản
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp là bên chuyển nhượng bất động sản, họ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế nơi có tài sản. Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản cần được doanh nghiệp xác định rõ ràng để kê khai nộp thuế.
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ doanh thu, họ phải kê khai thuế cho từng lần phát sinh, cụ thể là trước ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (theo điểm e, khoản 4, Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất (20%) |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế | = | Doanh thu từ chuyển nhượng BĐS | – | Giá vốn của BĐS | – | Các chi phí được trừ liên quan đến chuyển nhượng BĐS | – | Các khoản lỗ từ chuyển BĐS của các năm trước (nếu có) |
Thuế thu nhập cá nhân
Khi cá nhân bán bất động sản, họ cần khai và nộp thuế thu nhập cá nhân, trừ những trường hợp sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế theo quy định tại điểm a và b, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Nếu bên mua bất động sản là doanh nghiệp hoặc cá nhân khác và có thỏa thuận rằng bên mua sẽ nộp thuế thay cho bên bán, thì bên mua phải chịu trách nhiệm khai và nộp thuế thu nhập cá nhân.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân:
Thuế thu nhập cá nhân | = | Giá chuyển nhượng | x | Thuế suất (2%) |
Thuế giá trị gia tăng
Khi chuyển nhượng bất động sản (trừ quyền sử dụng đất), doanh nghiệp sẽ nộp thuế giá trị gia tăng theo một trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Số thuế GTGT đầu ra | – | Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
- Phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu | – | Tỷ lệ % |
Các loại phí và lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng bất động sản
Lệ phí trước bạ
Theo khoản 1, Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC, những bất động sản sau đây khi chuyển nhượng sẽ phải chịu lệ phí trước bạ:
- Nhà ở, bao gồm nhà ở, nhà làm việc và nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất, bao gồm cả đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ | = | Giá tính lệ phí trước bạ | x | Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (0,5%) |
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai.
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản phí cho việc thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.
Khi chuyển nhượng bất động sản và cần cấp Giấy chứng nhận, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp hồ sơ và đóng phí thẩm định.
Mức phí sẽ được quy định dựa trên quy mô diện tích, tính chất phức tạp của hồ sơ và điều kiện cụ thể của địa phương.
Phí công chứng
Các bên khi chuyển nhượng bất động sản có nhu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng sẽ phải nộp phí công chứng.
Cách tính phí công chứng:
- Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất. Nếu có tài sản gắn liền, tính trên tổng giá trị của cả đất và tài sản.
- Đối với hợp đồng kinh tế, thương mại: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch.
Việc nắm rõ các loại thuế, phí và lệ phí khi chuyển nhượng bất động sản không chỉ giúp bạn tránh được những rắc rối pháp lý mà còn đảm bảo quá trình giao dịch diễn ra nhanh chóng và suôn sẻ. Hãy luôn đảm bảo tuân thủ đúng quy định để việc chuyển nhượng tài sản trở nên thuận lợi và minh bạch.