Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023 cơ bản vẫn được áp dụng theo nghị quyết số 65/2013/NĐ-CP năm 2013 sửa đổi một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007. Trong khi đó mức giảm trừ gia cảnh thì được điều chỉnh ở Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020. Sau đây chúng ta cùng tóm tắt các mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) với từng đối tượng có thu nhập tương ứng với từng loại thu nhập.
Mức thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?
Mức thuế thu nhập cá nhân là thuế suất được áp dụng để tính mức thuế cá nhân phải đóng. Theo đó, biểu thuế được quy định cụ thể tại Điều 22, Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007. Cụ thể có hai hình thức: Biểu thuế luỹ tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.
Cụ thể:
– Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, các khoản giảm trừ…
Bậc | Phần thu nhập tính thuế/năm | Phần thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất |
---|---|---|---|
1 | Đến 60 triệu đồng | Đến 05 triệu đồng | 5% |
2 | Trên 60 – 120 triệu đồng | Trên 05 – 10 triệu đồng | 10% |
3 | Trên 120 – 216 triệu đồng | Trên 10 – 18 triệu đồng | 15% |
4 | Trên 216 – 384 triệu đồng | Trên 18 – 32 triệu đồng | 20% |
5 | Trên 384 – 624 triệu đồng | Trên 32 – 52 triệu đồng | 25% |
6 | Trên 624 – 960 triệu đồng | Trên 52 – 80 triệu đồng | 30% |
7 | Trên 960 triệu đồng | Trên 80 triệu đồng | 35% |
Ngoài ra, còn có phương pháp rút gọn dùng để tính thuế suất áp dụng trong tính thuế thu nhập cá nhân:
Bậc | Thu nhập tính thuế (triệu đồng – trđ)/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp |
---|---|---|---|
1 | Đến 5 trđ | 5% | 0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) |
2 | Trên 05 – 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
3 | Trên 10 – 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
4 | Trên 18 – 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
5 | Trên 32 – 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
6 | Trên 52 – 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
Biểu thuế toàn phần: Áp dụng với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn hoặc bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng. Cụ thể:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất |
---|---|
Từ đầu tư vốn | 5% |
Từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5% |
Từ trúng thưởng | 10% |
Từ thừa kế, quà tặng | 10% |
Từ chuyển nhượng vốn | 20% |
Từ chuyển nhượng chứng khoán | 0,1% |
Từ chuyển nhượng bất động sản | 2% |
>>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân và mức đóng thuế
Sắp tới biểu thuế thu nhập cá nhân chỉ còn 5 bậc?
Dự kiến trong năm 2024, Luật Thuế thu nhập cá nhân có thể trải qua thay đổi quan trọng với mục tiêu giảm số bậc tính thuế từ 07 xuống còn 05. Hiện tại, hệ thống thuế TNCN áp dụng theo 07 bậc được đánh giá là không phản ánh đầy đủ sự công bằng, đặc biệt là đối với thu nhập từ tiền lương và tiền công.
Đối với người lao động, việc có quá nhiều bậc thuế không chỉ tạo ra sự phức tạp trong việc kê khai thuế mà còn làm tăng khả năng nhảy bậc thuế, đưa đến việc mất đi sự tính đồng đều trong việc đánh thuế. Để giải quyết vấn đề này, dự thảo mới đề xuất giảm bậc thuế và mở rộng khoảng cách thu nhập giữa các bậc.
Hiện tại, đây chỉ là đề xuất trong quá trình dự thảo và vẫn đang chờ ý kiến đóng góp từ các chuyên gia và cộng đồng. Nếu được chấp nhận, điều này sẽ mang lại lợi ích không chỉ cho người lao động mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho quá trình nộp thuế và kê khai thu nhập.
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, hệ thống thuế thu nhập cá nhân vẫn tuân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, đã được sửa đổi vào năm 2012, cùng với các văn bản hướng dẫn và quy định chi tiết khác. Việc thay đổi dự kiến sẽ mang lại sự linh hoạt và tính công bằng hơn trong việc đánh thuế, nhưng đang tiếp tục đánh giá và điều chỉnh để đảm bảo sự hiệu quả và tính thực tế.
Ai thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 rõ ràng xác định đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân, chia thành hai nhóm chính:
1. Cá nhân cư trú:
- Người được coi là cư trú nếu thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch hoặc liên tục trong 12 tháng tính từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm cả việc đăng ký thường trú hoặc có hợp đồng thuê nhà có thời hạn tại Việt Nam.
2. Cá nhân không cư trú:
- Người không được coi là cư trú nếu không đáp ứng các điều kiện trên và có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Những quy định này đặt ra cơ sở để xác định người nào thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân, nhằm đảm bảo công bằng và hiệu quả trong việc thu thuế đối với cả cá nhân cư trú và không cư trú.
Bài viết trên đây là những thông tin mà Đại lý Thuế ACCPRO chia sẻ để giúp bạn biết được “Thuế suất thuế thu nhập cá nhân năm 2023 là bao nhiêu?”. Nếu còn bất kỳ vướng mắc hay vấn đề nào còn chưa rõ cần được giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé!