Kinh doanh dịch vụ viễn thông là ngành công nghiệp phức tạp và đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như viễn thông di động, internet, truyền hình vệ tinh, điện thoại cố định, dịch vụ truyền thông và nhiều hơn nữa. Vậy nếu muốn thành lập công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông thì cần những thủ tục nào?
Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?
Theo Luật Viễn thông 2009, các khái niệm về ngành viễn thông nói chung được giải thích như sau:
Viễn thông là gì? Điện tử viễn thông là gì?
Viễn thông (hay điện tử viễn thông) là hành động trao đổi và xử lý thông tin dưới hình thức đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện lưu trữ quang học và các phương tiện điện tử khác. Thông tin bao gồm:
- Ký hiệu;
- Tín hiệu;
- Số liệu;
- Chữ viết;
- Hình ảnh;
- Âm thanh…
Dịch vụ viễn thông là gì?
Dịch vụ viễn thông là dịch vụ trao đổi và xử lý thông tin giữa các bên sử dụng dịch vụ viễn thông, trong đó có dịch vụ viễn thông cơ bản (thoại, nhắn tin, fax, truyền số liệu, truyền hình ảnh, hội nghị truyền hình, kênh thuê riêng, kết nối internet…) và dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng (thoại, thư điện tử, fax gia tăng giá trị, truy nhập internet…).
Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?
Kinh doanh dịch vụ viễn thông và kinh doanh hàng hóa viễn thông là hai hình thức kinh doanh viễn thông. Theo đó, kinh doanh dịch vụ viễn thông được định nghĩa là việc đầu tư vào dịch vụ viễn thông và cơ sở hạ tầng viễn thông công cộng với mục đích sinh lời theo quy định của pháp luật.
Thủ tục thành lập công ty, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phải thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam là một trong những điều kiện để hoạt động lĩnh vực điện tử, viễn thông. Khi đó, tùy vào việc doanh nghiệp vốn Việt Nam hay có vốn đầu tư nước ngoài mà chi tiết thực hiện sẽ khác nhau.
Doanh nghiệp viễn thông có vốn Việt Nam chuẩn bị hồ sơ xin thành lập công ty điện tử, viễn thông bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên/cổ đông;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ;
- CMND/CCCD/hộ chiếu thành viên/cổ đông và người đại diện nộp hồ sơ.
Doanh nghiệp viễn thông có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn bị hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư cho công ty viễn thông bao gồm:
- Đề xuất thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Hợp đồng thuê nhà/văn phòng để thực hiện dự án;
- Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài (nếu cá nhân đầu tư);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu tổ chức đầu tư);
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam tham gia góp vốn (nếu có);
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện vốn góp cho tổ chức nước ngoài;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán của tổ chức nước ngoài trong vòng 2 năm gần nhất.
2. Xin giấy phép viễn thông (giấy phép con)
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bạn tiếp tục tiến hành thủ tục xin giấy phép viễn thông. Dưới đây là các loại giấy tờ cơ bản bạn cần chuẩn bị khi xin giấy phép viễn thông.
Chi tiết hồ sơ xin giấy phép viễn thông nói chung bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (mẫu số 1);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp Việt Nam);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu là doanh nghiệp vốn nước ngoài);
- Điều lệ công ty viễn thông (có dấu xác nhận của doanh nghiệp);
- Kế hoạch kinh doanh trong vòng 5 năm đầu, kể từ ngày được cấp giấy phép (mẫu số 4);
- Kế hoạch kỹ thuật tương ứng kế hoạch kinh doanh (mẫu số 5).
Số lượng: 5 bộ hồ sơ.
Thời gian xử lý hồ sơ: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cục Viễn thông.
Giấy phép viễn thông
Tùy loại giấy phép viễn thông mà doanh nghiệp đề nghị cấp, chi tiết hồ sơ có thể thay đổi. Chẳng hạn với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, bổ sung: văn bản xác nhận vốn pháp định, văn bản cam kết thực hiện giấy phép (mẫu số 7).
Theo quy định tại Điều 34 Luật viễn thông năm 2009, Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
1. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
2. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:
1. Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam;
2. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng dùng riêng
3. Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 01 năm được cấp cho tổ chức thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
Trên đây là những thủ tục cần có để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông mà ACCPRO chia sẻ đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm những thông tin bổ ích cho công việc của mình. Nếu bạn còn thắc mắc gì cần ACCPRO tư vấn và giải đáo thêm thì đừng ngại liên hệ ngay nhé.