Trong năm 2024, người nộp thuế phải tuân thủ các quy định và nghĩa vụ thuế do pháp luật quy định. Thuế là khoản tiền mà cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức phải trả cho chính phủ để tài trợ cho các dự án và dịch vụ công cộng. Người nộp thuế bao gồm những cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức có thu nhập, lợi nhuận hoặc tài sản phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Điều này bao gồm việc báo cáo thu nhập, tính toán và nộp các loại thuế phù hợp, cũng như tuân thủ các yêu cầu của cơ quan thuế.
Định nghĩa về thuế và người nộp thuế
1. Định nghĩa về thuế
Theo Điều 3, Khoản 1 của Luật Quản lý Thuế năm 2019, thuế được hiểu là một khoản tiền phải nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước, áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân theo quy định của các luật thuế. Điều này đặc trưng cho sự chịu trách nhiệm của mỗi cá nhân và tổ chức đối với việc đóng góp vào nguồn thu ngân sách quốc gia.
2. Người nộp thuế
Dựa vào quy định trong Khoản 1, Điều 2 của Luật Quản lý Thuế năm 2019, người nộp thuế bao gồm các đối tượng sau:
- Các tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân phải tuân thủ mọi quy định và yêu cầu của pháp luật về thuế khi thực hiện quy trình nộp thuế. Điều này bao gồm việc tự tính toán, báo cáo và thanh toán các khoản thuế theo đúng hạn mà pháp luật quy định.
- Ngoài việc nộp các khoản thuế cơ bản, các tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân cũng phải thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thu khác mà ngân sách nhà nước yêu cầu. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đóng góp vào các quỹ và dự án của cộng đồng, không chỉ qua việc thanh toán thuế mà còn thông qua các khoản thu khác.
- Cuối cùng, các tổ chức và cá nhân có thể được phép khấu trừ một số khoản thuế từ thu nhập hoặc hoạt động kinh doanh của họ, theo quy định cụ thể của pháp luật thuế. Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người nộp thuế trong việc quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
Quy định về những quyền của người nộp thuế 2024
Căn cứ Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có các quyền được quy định như sau:
1. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
3. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
5. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
6. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.
7. Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, được yêu cầu giải thích nội dung quyết định xử lý về thuế; được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế; được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế.
8. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật.
9. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
10. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
11. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
12. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.
13. Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và pháp luật về giao dịch điện tử.
14. Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Bài viết trên đây là những thông tin mà Đại lý Thuế ACCPRO chia sẻ để giúp bạn biết được “14 điều về quyền của người nộp thuế mà bạn phải biết”. Nếu còn bất kỳ vướng mắc hay vấn đề nào còn chưa rõ cần được giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé!