Đối tượng được miễn thuế môn bài 2023 là những trường hợp pháp luật quy định không phải nộp lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước. Vậy 10 đối tượng này là ai?
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một loại thuế được áp dụng trên các hoạt động kinh doanh, nghề nghiệp, hoặc sở thích cá nhân. Nó là một hình thức thuế cố định và thường được thu theo chu kỳ hàng năm.
Thuế môn bài thường áp dụng cho các hoạt động kinh doanh như buôn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, khai thác tài sản, hoạt động dịch vụ văn phòng, và nhiều ngành nghề khác. Nó có thể được thu từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, và các đối tượng có liên quan khác.
Mục đích của thuế môn bài thường là tạo nguồn thu ngân sách cho chính phủ và đóng góp vào việc cân đối ngân sách công. Các quy định và mức thuế môn bài có thể khác nhau ở từng quốc gia và khu vực, và chúng thường được quy định trong luật thuế của mỗi quốc gia.
Các trường hợp miễn thuế môn bài
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài.
Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn thuế môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định thuộc đối tượng được miễn thuế môn bài.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối
Theo quy định khoản 3 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối là đối tượng được thuế môn bài.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá được miễn thuế môn bài theo quy định khoản 4 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử)
Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP là đối tượng được miễn thuế môn bài.
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) phải được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã 2012; Lĩnh vực nông nghiệp hoạt động được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi thuộc trường hợp được miễn thuế môn bài. Địa bàn miền núi được xác định theo Quyết định 61/QĐ-UBDT do Ủy ban Dân tộc ban hành.
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Trong thời gian miễn thuế môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 16 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 được miễn thuế môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Trong thời gian miễn thuế môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn thuế môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn thuế môn bài.
Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) kể từ ngày 25/02/2020 (ngày 24/02/2020 Nghị định 22/2020/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành) thì thời gian miễn lệ phí môn bài được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước ngày 24/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài tính từ ngày 24/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 24/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập
Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập là trường hợp được miễn lệ phí môn bài.
Trên đây là 10 đối tượng được miễn thuế môn bài năm 2023. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục kê khai, nộp thuế môn bài đúng quy định pháp luật thì hãy liên hệ ngay với ACCPRO để được giải đáp nhé.